Mái tôn là gì? Cấu tạo của mái tôn?
Mái tôn hay còn được gọi là tôn lợp, tấm lợp đây là loại vật liệu được sử dụng cho các công trình nhằm bảo vệ công trình khỏi các tác động của môi trường bên ngoài như mưa, gió…
Mái tôn có thể được sản xuất từ nhiều loại vật liệu khác nhau nên cũng có giá cả chênh lệch khác nhau. Những tiêu chuẩn để lựa chọn tấm lợp gồm có: Tính chi phí, tính thẩm mỹ và độ bền.
Sau đây là các bộ phận chính luôn cần có của hệ mái tôn:
Hệ thống khung:
- Đây là phần chịu trọng tải lớn nhất của các công trình xây dựng bao gồm sắt hộp và ống sắt.
- Tùy vào diện tích và mặt bằng của công trình mà phần khung sắt phải điều chỉnh sao cho phù hợp. Đảm bảo độ chắc chắn, an toàn để có thể chịu được những tác động xấu từ môi trường như gió, bão…
Hệ thống kèo và tôn lợp:
- Dựa vào diện tích lợp tôn, mục đích sử dụng và tính chất đặc biệt, khác biệt riêng của các công trình mà hệ thống kèo, tôn lợp sẽ có độ lớn tương ứng.
- Ngoài ra, ở các nhà xưởng sẽ có những yêu cầu khác nhau cần thiết và phù hợp với từng loại tôn.
Hệ thống ốc vít:
- Nên ưu tiên chọn các loại ốc vít được làm bằng chất liệu inox mạ crom để có độ bền chắc cao.
- Đồng thời có độ cứng và khả năng chịu ăn mòn tốt hơn trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt. Hệ thống gioăng cao sư phải khít, nhằm hạn chế nước mưa thấm.
Ưu nhược điểm của mái tôn:
Mái tôn là một lựa chọn phổ biến trong xây dựng nhà và các công trình hiện nay. Dưới đây là một số ưu nhược điểm của mái tôn:
Ưu điểm của mái tôn:
Dưới đây là các ưu điểm vượt trội của việc thi công mái nhà bằng mái tôn chất lượng và phù hợp:
Độ bền cao:
- Độ bền của một kim loại phụ thuộc vào thành phần và đặc điểm cấu trúc vi mô của nó.
- Các kim loại sử dụng để làm mái nhà thường làm làm bằng thép, thép không gỉ, nhôm, đồng và hợp kim của các kim loại khác nhau. Do đó, tấm lợp kim loại có thể chịu được điều kiện thời tiết khắc nghiệt: gió, bão…
Trọng lượng nhẹ và có tính thẩm mỹ:
- Rất nhiều sự lựa chọn về kiểu dáng, mẫu mã, thiết kế và màu sắc. Tấm lợp kim loại có thể làm cho ngôi nhà của bạn có một vẻ đẹp riêng vì nó có thể thay đổi đáng kể diện mạo bên ngoài của một ngôi nhà.
- Trọng lượng nhẹ của tấm lợp kim loại là một lợi thế lớn. Tấm lợp kim loại nhẹ hơn nhiều so với các vật liệu lợp khác, đặc biệt là so với ngói và mái bê tông, đảm bảo cho kết cấu móng.
- Bên cạnh đó, nó có thể dễ dàng vận chuyển và phù hợp trong các công trình xây dựng vì có tỷ trọng nhỏ.
Có tuổi thọ dài:
- Tấm lợp kim loại cho mái nhà có thể kéo từ 20 đến 40 năm nếu biện pháp thi công mái tôn đúng kỹ thuật.
Dễ dàng trong thi công lắp đặt:
- Việc lắp đặt tấm lợp kim loại nhanh chóng và dễ dàng hơn các vật liệu lợp khác đặt biệt là trong các thiết kế đặc biệt như có đường cong lớn hay dạng sóng.
- Chúng có thể được lắp đặt trên khung mở, bề mặt rắn hay trên một tòa nhà đã thi công xong.
Có khả năng chống nóng:
- Tấm lợp kim loại phản xạ hầu hết các tia nắng mặt trời bao gồm cả các tia UV từ mặt trời.
- Hiện nay có nhiều loại tôn chống nóng, giúp cho ngôi nhà của bạn luôn mát mẻ.
- Việc thi công lợp mái tôn chống nóng cũng chỉ khác một chút so với mái tôn thường.
Mang lại hiệu quả kinh tế cao:
- Tuổi thọ của nó kéo dài hơn các vật liệu khác.
- Tấm lợp tôn cũng có giá rẻ nên được sử dụng rất nhiều.
Nhược điểm của mái tôn:
- Rỉ hay gỉ (nên phải đảm bảo mái tôn sạch sẽ để ngăn chặn sự ăn mòn): Mái tôn chịu sự tác động của thời tiết thì dễ bị rỉ.
- Tính dẫn nhiệt: Nên phải đưa ra các phương pháp chống nóng hiệu quả và hiện nay đã có cách lợp mái tôn chống nóng hiệu quả.
- Ảnh hưởng đến sóng điện thoại hay vô tuyến: Việc này thời gian trước là cả một vấn đề nhưng giờ đây nó không còn đáng lo ngại nữa.
- Không sang trọng như mái ngói, phù hợp với công trình nhà xưởng và các mẫu thiết kế nhà 1 tầng 3 phòng ngủ diện tích nhỏ và kiến trúc đơn giản.
- Vì trọng lượng nhẹ nên dễ bị tốc mái khi có bão lớn.
- Bạn có thể nhờ sự tư vấn của công ty chuyên thi công làm mái tôn để lựa chọn mái tôn giá tốt nhất. Hotline 0961096646
Các loại mái tôn thông dụng thường được sử dụng:
- Tôn 5 sóng: Tole sử dụng cho mái, có chiều cao sóng khá lớn nên có khả năng chống tràn nước rất tốt. Cách lợp tôn sóng vuông cũng gần giống như tôn thường.
- Tôn sóng vuông 7 sóng: Tôn sử dụng cho vách ngăn nên có chiều cao sóng khá thấp.
- Tôn sóng vuông 9 sóng: Đặc điểm của sống này là có chiều cao sóng thấp, số lượng sóng nhiều nhất thường sử dụng cho vách. Khi hướng dẫn thi công cần chú ý nhiều hơn đến loại tôn này vì nó phức tạp hơn.
- Tôn Kliplock: Tôn này sử dụng cho mái, không sử dụng vít, có chiều cao sóng lớn có tác dụng chống dột cực tốt
- Tôn seamlock: Tôn sử dụng cho mái, không sử dụng vít, có chiều cao sóng lớn đến 84, chống dột nước mái tuyệt đối.
- Tôn sáng: Tôn này thường sử dụng cho các công trình nó cũng dùng cho mái, vách. Mục đích lấy sáng tốt, có độ trong suốt cao, chịu nhiệt, chịu được áp lực có thể nhìn xuyên thấu.
==>Tuỳ theo công năng của từng dự án mà chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng tole cho phù hợp.
Hướng dẫn cách thi công làm mái tôn đúng kỹ thuật:
Dưới đây là quy trình thi cong mai ton tại nhà, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách lợp mái tôn đúng chuẩn kỹ thuật nhé!
Bước 1: Lắp đặt tấm lợp:
- Bắt đầu từ đỉnh cao nhất cho tới mép mái, sau đó sử dụng đinh vít với vòng đệm cao su tổng hợp để cố định những tấm lợp. Tấm lợp đầu tiên cần nhô ra so với mép mái ít nhất là 2 cm.
- Khi xếp các tấm lợp khác, bạn cần đảm bảo rằng cạnh của chúng gối lên nhau ít nhất 2,5 cm rồi tiếp tục cho tới khi toàn bộ mái nhà được bao phủ.
- Nếu trên mái tôn vẫn còn lỗ hổng, hãy sử dụng thêm vật liệu để bịt kín nó.
- Đặt hạt 100% silicone hoặc keo silicone trước khi xếp tấm lợp xuống sẽ giúp các cạnh mái chắc chắc hơn và gắn các vật liệu với nhau một cách hiệu quả.
Bước 2: Làm máng xối và tấm úp nóc:
- Đo kích thước và hình dạng của mái tôn để cắt tấm úp nóc theo yêu cầu.
- Cắt tấm úp nóc sao cho chúng phù hợp và che phủ hoàn toàn mái tôn.
- Đặt tấm úp nóc trên mái tôn và sử dụng ốc vít hoặc bu-lông để cố định chúng.
- Đảm bảo rằng tấm úp nóc che phủ đủ và không để lại khoảng trống.
- Sử dụng mastic chống thấm để phủ lớp kín đáo ở các điểm nối và ốc vít.
- Điều này giúp ngăn chặn nước mưa từ việc xâm nhập vào giữa tấm úp nóc và mái tôn.
Bước 3: Lắp đặt diềm mái:
- Diềm mái là các dải kim loại được sử dụng để bao quanh toàn bộ chu vi của mái nhà.
- Trong lúc thi công, bạn có thể dùng đinh đóng mái để cố định chúng. Chú ý đặt diềm mái chồng lên các cạnh của máng.
Bước 4: Hoàn thành công việc lắp đặt.
- Phải đảm bảo rằng các tấm tôn lợp phải được bao phủ toàn bộ mái nhà. Tất cả các cạnh phải được làm phẳng và hoàn thiện, các đinh vít phải được lắp đặt chắc chắn.
- Dọn dẹp vệ sinh các mảnh vụn, đinh vít còn sót lại.
- Kiểm tra lại lần cuối để tránh những sai sót trong lúc xây dựng và dọn dẹp vật liệu thừa.
Hướng dẫn thi công làm mái tôn che đơn giản, đúng kỹ thuật:
Làm mái tôn đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tuân thủ các bước thi công cơ bản. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết một số bước để bạn thực hiện công việc này một cách đúng kỹ thuật:
Cách đo lường mái tôn:
Đầu tiên, bạn cần tiến hành đo đạc chính xác để mua vật liệu hợp lý.
Tiếp theo là bước rất quan trọng, xác định độ dốc mái nhà của bạn. Nó được xác định bằng khoảng cách điểm cao nhất và điểm thấp nhất của mái nhà. Giúp tính được khoảng cách xà gồ mái tôn phù hợp.
Mái dốc là mái có độ dốc <8%. Mái càng dốc (độ dốc lớn) thì thoát nước càng nhanh nhưng càng tốn vật liệu làm mái. Độ dốc của mái phụ thuộc vào chất liệu được sử dụng để làm mái.
Công thức độ dốc mái tôn: I = H/L
Trong đó:
Chuẩn bị vật liệu và một vị trí làm việc:
- Tùy thuộc vào điều kiện tài chính và mong muốn của chủ nhà để đặt mua số lượng và mẫu mã của tấm lợp kim loại.
- Dựa vào kết quả tính độ dốc và diện tích, tính khối lượng tấm lợp cần mua so sánh với thực tế.
- Cần một lượng lớn các đồ dùng khác như một cưa xoi. Hoặc một thiết bị cắt kim loại, một súng bắn ghim, một máy khoan và mũi khoan các loại, đinh đóng mái 1 ¼ inch, đinh vít lợp kim loại, vít gỗ tự hàn kín.
- Ngoài ra cũng cần chuẩn bị một thùng lớn để chứa phế liệu, dụng cụ. Lắp đặt và thi công mái tôn cần phải có giàn giáo.
Hướng dẫn quy trình thi công lợp mái tôn:
- Bắt đầu từ đỉnh cao nhất cho tới mép mái, sau đó sử dụng đinh vít với vòng đệm cao su tổng hợp để cố định những tấm lợp.
- Tấm lợp đầu tiên cần nhô ra so với mép mái ít nhất là 2 cm. Khi xếp các tấm lợp khác, bạn cần đảm bảo rằng cạnh của chúng gối lên nhau ít nhất 2,5 cm rồi tiếp tục cho tới khi toàn bộ mái nhà được bao phủ.
- Nếu trên mái tôn vẫn còn lỗ hổng, hãy sử dụng thêm vật liệu để bịt kín nó.
- Đặt một hạt 100% silicone hoặc keo silicone trước khi xếp tấm lợp xuống sẽ giúp các cạnh mái chắc chắc hơn và gắn các vật liệu với nhau một cách hiệu quả.
- Lắp đặt máng nước và tấm úp nóc.
- Lắp đặt diềm mái, trong lúc thi công, bạn có thể dùng đinh đóng mái để cố định chúng. Chú ý đặt diềm mái chồng lên các cạnh của máng.
- Phải đảm bảo rằng các tấm tôn lợp phải được bao phủ toàn bộ mái nhà. Tất cả các cạnh phải được làm phẳng và hoàn thiện, các đinh vít phải được lắp đặt chắc chắn.
- Dọn dẹp vệ sinh các mảnh vụn, đinh vít còn sót lại.
- Kiểm tra lại lần cuối để tránh những sai sót trong lúc xây dựng và dọn dẹp vật liệu thừa.
Những lưu ý khi thi công làm lợp mái tôn:
- Trước tiên phải kiểm tra khung kèo, xà gồ đảm bảo khô ráo. Thanh xà gồ làm bằng sắt thì nên được sơn lớp sơn tĩnh điện chống han rỉ.
- Để đảm bảo chất lượng ta hạn chế sử dụng thanh xà đã qua xử mà chưa có crom, đồng.
- Kiểm tra độ cong vênh của xà gồ để khi thi công tiến hành lấy dấu đinh vít chính xác, không bị lệch ra ngoài.
- Khi lắp đặt hai mái tôn liền nhau phải được úp lên nhau ít nhất 1 sóng để không xảy ra hiện tượng cấn sóng khi bắt vít.
- Bắt vít thưng tường cần bắn vào múi âm và vuông góc với bề mặt tấm tôn che vách tường.
- Trong suốt quá trình thi công cần sử dụng lưỡi dao kim loại thay vì lưỡi dao carbon để gọt tấm tôn được đẹp và chính xác theo ý muốn.
- Nếu lắp đặt tôn lạnh thì cần tránh để phôi sắt bắn lên bề mặt bởi có thể gây ra hiện tượng rỉ mái tôn.
- Sau khi hoàn thành cần kiểm tra lại kỹ để xử lý những sai sót.
- Chú ý hướng gió, lợp cùng chiều với chiều gió, các sóng chồng lên nhau phải theo đúng quy cách.
Bảng báo giá thi công làm lợp mái tôn trọn gói mới nhất năm 2024:
Stt | Tên sản phảm | Độ dày | Đơn giá (Vnđ/m²) |
01 | Khung thép mái tôn hai mái, một mái thái kèo V 40×40, xà gồ V 4, mái tôn việt nhật | 0.3 | 300.000 |
0.35 | 320.000 | ||
0.4 | 340.000 | ||
0.45 | 360.000 | ||
Khung thép mái tôn hai mái, một mái thái kèo V 50×50, xà gồ V 5, mái tôn việt nhật | 0.3 | 360.000 | |
0.35 | 380.000 | ||
0.4 | 400.000 | ||
0.45 | 420.000 | ||
02 | Khung thép mái tôn hai mái, một mái thái kèo V 40×40, xà gồ V 4, mái tôn hoa sen | 0.3 | 300.000 |
0.35 | 320.000 | ||
0.4 | 340.000 | ||
0.45 | 360.000 | ||
Khung thép mái tôn hai mái, một mái thái kèo V 50×50, xà gồ V 5, mái tôn hoa sen | 0.3 | 360.000 | |
0.35 | 380.000 | ||
0.4 | 400.000 | ||
0.45 | 420.000 | ||
03 | Khung thép mái tôn hai mái, một mái thái kèo V 40×40, xà gồ V 4, mái tôn ssc | 0.3 | 320.000 |
0.35 | 340.000 | ||
0.4 | 360.000 | ||
0.45 | 380.000 | ||
Khung thép mái tôn hai mái, một mái thái kèo V 50×50, xà gồ V 5, mái tôn ssc | 0.3 | 370.000 | |
0.35 | 390.000 | ||
0.4 | 410.000 | ||
0.45 | 430.000 | ||
04 | Khung thép mái tôn hai mái, một mái thái kèo V 40×40, xà gồ V 4, mái tôn olympic | 0.32 | 370.000 |
0.35 | 390.000 | ||
0.4 | 410.000 | ||
0.41 | 420.000 | ||
Khung thép mái tôn hai mái, một mái thái kèo V 50×50, xà gồ V 5, mái tôn olympic | 0.32 | 390.000 | |
0.35 | 430.000 | ||
0.4 | 450.000 | ||
0.41 | 470.000 | ||
05 | Khung thép mái tôn hai mái, một mái thái kèo V 40×40, xà gồ V 4, mái tôn mat (sốp cứng) | 0.3 | 380.000 |
0.35 | 400.000 | ||
0.4 | 420.000 | ||
0.45 | 440.000 | ||
Thi công làm mái tôn – Khung thép mái tôn hai mái, một mái thái kèo V 50×50, xà gồ V 5, mái tôn mat (sốp cứng) | 0.3 | 400.000 | |
0.35 | 420.000 | ||
0.4 | 440.000 | ||
0.45 | 460.000 |